-
Đại từ: chúng tao
Ví dụ:
Đhưng lé tơl đhǎl, nhu truh kapalâi uôt agưt huh? Lúc nào rảnh.Chú đến chơi làng chúng tôi nhé?
Câu sử dụng từ:- Đhưng lé tơl đhăl, nhu truh kapalâi uôt agưt huh?: Lúc nào rảnh. Chú đến chơi làng chúng tôi nhé?
- Đhưng nứ paxlah palâi uôt măn Đhak Tabhook kađing.: Thế thì giống hệt làng chúng tôi ở suối ta voóc này vậy
- Hôi nú uôt măn hnhư rơbhak. Joné uôt măn hnhư bhari.: Trước đây chúng tôi ở nhà sàn. Bây giờ chúng tôi cũng ở nhà đất như người Kinh.
- Ni tameng uôt tabón: Nó nghe chúng tôi trò chuyện
- Palâi uôt măn jé dhak Tabhook, e ún gôk ún bhari.: Làng chúng tôi ở gần suối ta voóc, cũng có nhiều rừng nhiều núi
- Palâi uôt ún tamoi Kool, anứ kâi jalang đhi tamoi Kool.: Làng chúng tôi nhiều người Co nên già làng là người Co
- Tăm palâi uôt kung e mnih Duat, tamoi Kool, tamoi Kadong, tamoi Hre.: Trong làng cũng có người Cadong, Kinh, người Co, người Hre
- Uôt le xet đhơp jó: Chúng tôi không biết phải làm gì
- Xet, nhu. Mí bhá uôt la tamoi Kool hăi! Mư nhu e talé adhro kot xấu?: Biết, chủ ạ. Bố mẹ cháu là người dân tộc Co mình mà! Cô chú được mấy cháu mấy con ạ?